TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ - CƠ SỞ GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ - CƠ SỞ GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Thứ ba - 23/08/2016 09:32
  •  

Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ quý II năm 2016

  

Nhóm ngành Điện – Điện tử - Tự động hoá

 

  1.NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO BỘ ĐIỀU KHIỂN TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU TRONG ĐỘNG CƠ PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ CỦA XE GẮN MÁY

  RESEARCH, DESIGN OF THE FUEL-SAVING CONTROL IN ELECTRONIC FUEL INJECTION ENGINE FOR MOTORCYCLES
                                            Nguyễn Tiến Phúc, Lê Văn Sơn, Hoàng Thị Minh Hồng
      Tóm tắt: Bài báo này trình bày một giải pháp can thiệp vào bộ điều khiển phun xăng điện tử đã có sẵn của xe gắn máy nhằm thực hiện tiết kiệm nhiên liệu, ứng dụng cho việc chế tạo xe sinh thái của trường Đại học Sao Đỏ tham gia cuộc thi “Lái xe sinh thái, Tiết kiệm nhiên liệu Honda 2016”. Giải pháp thực hiện gồm thiết kế phần cứng, phần mềm của mạch điều khiển ngoài, mạch này sẽ kết hợp với bộ điều khiển để thực hiện điều khiển thời gian phun xăng của động cơ nhằm tiết kiệm xăng trong quá trình hoạt động của xe. Các thử nghiệm được thực hiện trên xe gắn máy của đội SAODO2 để kiểm chứng hiệu quả của giải pháp được đề xuất.
      Từ khóa: Động cơ phun xăng điện tử, thời gian phun xăng, xe sinh thái, tiết kiệm nhiên liệu.
      Abstract: This paper presents a solution to intervene in the present electronic fuel injection control available on the motorcycle to improve the fuel-saving. The solution can be applied in the Eco car designed from Sao Do University, which participated the competition "Driving eco, Honda fuel efficiency 2016". The proposed solution includes hardware design, software of external control circuits, which will combine with the actual controller to perform the time fuel injection control to save fuel during operation of the vehicle. The test is performed on the motorcycle of SAODO2 to verify the effectiveness of the proposed solution.
      Keywords: Electronic fuel injection engine, time fuel injection, Eco car, Fuel saving.
 
2. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP LƯỚI ĐIỆN SỬ DỤNG BỘ LỌC HỖN HỢP
IMPROVEMENT OF VOLTAGE QUALITY POWER TRANMISSION USING THE COMPOSITE FILTER
                                                                             Nguyễn Thế Huế, Trần Duy Khánh, Lê Xuân Bắng  
       Tóm tắt: Bài báo giới thiệu bộ lọc hỗn hợp và ứng dụng của bộ lọc trong việc nâng cao chất lượng điện áp của lưới điện. Dựa theo lý thuyết p-q, tác giả đã đề xuất triển khai với bộ biến đổi nguồn áp ba pha nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của nhiễu gây ra, đồng thời có khả năng áp dụng cho các tải công suất lớn. Kết quả được mô phỏng trên Matlab/simulink.
      Từ khóa: Bộ lọc tích cực, bộ lọc thụ động, chất lượng điện áp, p-q theory, chuyển đổi nguồn áp.
     Abstract: This paper presents the composite filter and applications to improve the voltage quality of power tranmission. Basing on the p-q theory, the authors proposed athree-phase converter to mitigate the negative effect caused. This solution can be applied for large-scale applications. The obtained result was verified with simulation Matlab/Simulink.
      Keywords: Active filter, passive filter, voltage quality, p-q theory, voltage source converter.
 
3. ỨNG DỤNG MẠNG NORON, PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÁI HỌC VÀ BIẾN ĐỔI HOUGH NHẬN DẠNG BIỂN SỐ XE
APPLICATION OF NEURAL NETWORK, MORPHOLOGICAL ANALYSIS AND HOUGH TRANSFORM IN RECOGNIZING LICENSE PLATE
                                                                   Hoàng Thị An, Vũ Bảo Tạo, Hoàng Thị Ngọc Diệp
      Tóm tắt: Bài báo trình bày một giải pháp sử dụng mạng noron, phương pháp hình thái học và biến đổi Hough nhận dạng biển số xe. Giải pháp thực hiện gồm ba bước: 1)Định vị biển số xe, 2)Tách ký tự và 3)Nhận dạng ký tự.  Biến đổi Hough và phương pháp hình thái học được sử dụng để định vị biển số xe, tách ký tự ra khỏi ảnh nền,mạng noron Perpectron nhiều lớp với thuật toán lan truyền ngược được sử dụng để nhận dạng. Các kết quả thực nghiệm với trạng thái biển số xe thẳng hoặc nghiêng cho độ chính xác trên 95%.
      Từ khóa: Nhận dạng biển số xe; biến đổi Hough; mạng noron; phương pháp hình thái học; nhận dạng ký tự.
      Abstract: This article presents a solution of using neural network, morphological analysis and Hough transform in identifying license plates. The solution consists of 3 main steps: 1) License plate location, 2) Characters separation, and 3) Characters identification. Morphological method, and Hough transform are used to locate the license plates and separate the characters from the background image; Multilayer Perceptron neural network with back – propagation algorithm is used to identify the characters. The experimental results with straight and tilted license plates got high precision of over 95%.
      Keywords: Plate license recognition; Hough transform; Morphological Analysis, Neural network; Character recognition.
 
4. THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐO, GIÁM SÁT TỪ XA TRẠNG THÁI SỰ CỐ MÁY BIẾN ÁP SỬ DỤNG CẢM BIẾN GIA TỐC
A PROPOSED DESIGN OF MEASURING DEVICE TO REMOTELY SUPERVISE THE TRANSFORMER FAULT USING ACCELERATION SENSOR
                                                                        Đỗ Văn Đỉnh, Đinh Văn Nhượng, Trần Bình Dương
     Tóm tắt: Bài báo sẽ trình bày về thiết kế thiết bị đo, giám sát trạng thái sự cố máy biến áp (MBA) sử dụng cảm biến gia tốc nhằm hỗ trợ các kỹ thuận viên trong việc kiểm tra, theo dõi tình trạng vận hành của máy biến áp mà không cần cắt điện. Thiết bị được thiết kế nhỏ gọn, sử dụng dễ dàng, cho kết quả chính xác đồng thời dữ liệu tự động lưu vào thẻ nhớ SD trong thời gian dài, cho phép người dùng cài đặt các thông số cho việc thu thập dữ liệu như chu kỳ lấy mẫu, ngưỡng cảnh báo hết bộ nhớ và định kỳ truyền dữ liệu về máy chủ thông qua mạng điện thoại GSM/GPRS. Thiết bị được chế tạo và thử nghiệm thành công trên các MBA 110kV đặt tại các khu vực khác nhau (Trạm Xa La-Hà Nội), Bắc Ninh (Trạm Yên Phong, Quế Võ-Bắc Ninh). Bước đầu thiết bị cho kết quả khả quan đáp ứng được yêu cầu công nghệ đo và giám sát sự cố MBA.
      Từ khóa: Thiết bị đo; giám sát máy biến áp; giám sát từ xa.
     Abstract: This paper presents a design of measuring device to monitor the transformer fault using acceleration sensor to support engineering staff in testing and monitoring the operational status of a transformer without power cuts. It is ensured that the equipment will be small, comfortable and reliable. Moreover, data is automatically saved to the SD memory card for a long time allowing users to set up the parameters for the data collection, such as: sampling period, low memory warning and transmit data periodically on the network server via GSM/GPRS. The device has been manufactured and successfully tested on the 110kV transformer located in different areas, such as: (Xa La - Hanoi Station), Bac Ninh (Station Yen Phong, Que Vo - Bac Ninh). Measuring device results met technological requirements in measurement and monitoring  of transformer fault.
      Keywords: Instrument; monitoring status transformers; remote. 
 
Nhóm ngành Cơ khí – Động lực
 
5. NGHIÊN CỨU CHUYỂN VỊ TRONG THANH CHỊU UỐN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ VÀ SO SÁNH KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH TRÊN MÁY KÉO NÉN VẠN NĂNG
NUMBERICAL METHOD GOR DISPLACE ON THE FLEXURAL BAR AND COMPARED WITH EXPERIMENTAL MODEL ON THE WEW-600B TESTING MACHINE
                                                                               Vũ Văn Tản, Tạ Hồng Phong, Dương Thị Hà     
      Tóm tắt: Nghiên cứu tính toán ứng suất và biến dạng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tính toán độ cứng, độ bền và độ ổn định của dầm chịu uốn. Trong bài báo này, tác giả đi nghiên cứu tính toán chuyển vị cho thanh tròn chịu uốn ngang phẳng. Kết quả tính toán lý thuyết được so sánh với kết quả tính toán trên phần tính kết cấu RDM và kết quả thực nghiệm trên máy kéo nén vạn năng WEW-600B để kiểm nghiệm lại kết quả tính toán cũng như kết quả thực nghiệm trên máy kéo nén vạn năng.
      Từ khóa: Chuyển vị, biến dạng, thanh chịu uốn, thí nghiệm uốn, thanh tròn chịu uốn.
    Abstract: Stress-displacement analysis is very important in calculating the stiffness, strength and reliability of the beam bending. In this paper, calculating displacements  to be carried out on flexural bars. Theoretical calculation results are compared with calculation results on the finite element program and experimental measurements from the WEW-600B testing machine to test both of theoretical calculation results and experimental  results  on the testing machine.
      Keywords: Displacement, deformation, flexural bar, flexural test, flexural of circular bars.
 
6. ĐẶC TÍNH KHÍ ĐỘNG LỰC CỦA QUẠT ĐẨY TÀU ĐỆM KHÍ
DYNAMIC OF PROPULSIVE FAN FOR HOVERCRAFTS
                                                                                    Phan Anh Tuấn, Lê Thanh Lâm, Ngô Văn Hệ   
     Tóm tắt: Trong bài báo này, chúng tôi trình bày một nghiên cứu về ứng dụng tính toán động lực học chất lỏng (Computation Fluid Dynamic - CFD) để khảo sát các đặc tính khí động lực học của quạt đẩy tàu đệm khí. Trên cơ sở tính toán và mô phỏng hoạt động của quạt đẩy tàu đệm khí, chúng tôi tiến hành phân tích và đánh giá các thông số như áp suất, vận tốc và các lực, mômen lực do quạt đẩy tàu hoạt động tạo ra theo một số chế độ hoạt động khác nhau của tàu. Từ đó, chúng tôi đưa ra các nhận xét và kết luận để nhằm tối ưu thiết kế cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng quạt đẩy cho tàu đệm khí.Kết quả tính toán mô phỏng này đã được áp dụng để thực hiện thiết kế và chế tạo thử nghiệm tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
       Từ khóa: CFD, khí động lực học quạt đẩy, tàu đệm khí, tối ưu thiết kế
     Abstract: In this paper, we present a study on application of Computation Fluid Dynamics (CFD) to numerical modeling of aerodynamic performances of a hovercraft’s propulsive fan. On basiscally simulating propulsive fan of a hovercraft, we conduct analysis and assessment of parameters such as pressure, velocity distribution, force and torque follows the speed of the propulsive fan. And then, we propose optimal design as well as improve efficiency of propulsive fan for the hovercraft. Modeling results has been using to help usin design and fabricate experiments at Hanoi University of Science and Technology.
      Keywords: CFD; Aerodynamic performanceir resistance; Hydrodynamic force; CFD; Reduce air resistance.
 
7. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG TẢI TRỌNG ĐẾN KHẢ NĂNG HỒI PHỤC MÀI MÒN CỦA PHỤ GIA NANO TiO2 TRONG DẦU BÔI TRƠN
RESEARCH INFLUENCE OF LOAD ON SELF-REPAIR OF TiO2 NANOPARTICLES AS LUBRICATING
                                                        Nguyễn Đình Cương, Đỗ Công Đạt, Nguyễn Lương Căn
      Tóm tắt: Bài báo sử dụng máy ma sát 4 bi MRS-10A thí nghiệm chất phụ gia nano TiO2 trong dầu bôi trơn về ma sát học. Thí nghiệm với hàm lượng 0,5% phụ gia nano TiO2 trong dầu bôi trơn với tải trọng khác nhau. Dùng máy đo đường kính mài mòn của bi, kính hiển vi đồng tiêu (LCSM) và máy phổ tán sắc năng lượng (EDX) phân tích thành phần hóa học bề mặt bị mòn của bi nhằm đánh giá khả năng tự hồi phục mài mòn của phụ gia nano TiO2. Kết quả thí nghiệm thấy rằng, dầu bôi trơn khi bổ sung chất phụ gia nano TiO2 có khả năng chống mài mòn, giảm ma sát và tự hồi phục. Với điều kiện tải trọng càng cao, chất phụ gia nano TiO2 khuếch tán vào bề mặt mài mòn càng nhiều.
      Từ khóa: Ma sát mài mòn; Tự hồi phục; Chất phụ gia nano; nano Titan điôxít
     Abstract: The tribological behavior of TiO2 nanoparticle as lubricating additives was studied in MRS-10A four-ball frictional apparatus. This experiment using 0.5 % of TiO2 nano additive content in lubricity with various loading conditions. The frictional wear behavior and self-repair characteristic was analyzed by using Grinding Spot measurement system, Laser confocal scanning microscopy (LCSM) and Energy-dispersive X-ray spectroscopy (EDX) measurement instruments. Experimental results indicate that the amount of 0,5% TiO2 in lubricants that makes nanoparticles possess good friction reducing and anti-wear characteristics. Experimental results indicate that TiO2 nanoparticles possess good friction reducing and antiwear characteristics. The lubricating oil with TiO2 nanoparticles has better selfrepair and surface polishing effect at high loads.
      Key words: Friction abrasion; Self- repair; Nano-meteradditives; nanometer titanium dioxide
 
Nhóm ngành Kinh tế
 
8. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ PHỤC VỤ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
DEVELOPING THE SUPPORTING INDUSTRY SERVING THE INDUSTRY IN THE INDUSTRIALIZATION AND MODERNIZATION PROCESS IN VIETNAM NOW
                                                                              Vũ Văn Đông, Nguyễn Thị Kim Nguyên
      Tóm tắt: Công nghiệp phụ trợ có vai trò vô cùng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp, đánh giá đúng vị trí của ngành công nghiệp này trong nền kinh tế sẽ tạo ra sản phẩm có giá trị, có tính cạnh tranh, tạo tác động phát triển thị trường, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nhiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung, bảo đảm sự phát triển bền vững cho toàn bộ nền kinh tế. Sự phát triển của công nghiệp phụ trợ là yếu tố quan trọng góp phần vào việc cải thiện môi trường và thu hút các nguồn lực đầu tư, thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững.
        Ở Việt Nam trong những năm gần đây quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giá trị sản xuất ngành công nghiệp đã có sự tăng trưởng mạnh. Tuy nhiên giá trị của ngành công nghiệp vẫn còn chưa tương xứng với tiềm lực của đất nước. Sản xuất công nghiệp của Việt Nam trong những năm qua phần lớn là gia công, lắp ráp trong khi nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng chủ yếu là nhập khẩu. Điều này do nhiều nguyên nhân khác nhau, xong sự yếu kém của ngành công nghiệp phụ trợ có thể coi là một trong những nguyên nhân quan trọng. Việc nghiên cứu, đánh giá, từ đó đề xuất giải pháp phát triển hợp lý ngành công nghiệp phụ trợ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp nói riêng và nền kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay nói chung.
       Abstract: Supporting industry has a very important role in promoting the development of industries. Appreciating the true value of the industry in the economy will generate highly competitive and valuable products, make an impact on market development, contribute to improving the competitiveness of the industry in particular and the economy in general, and ensure sustainable development for the entire economy. The development of the supporting industry is an important factor contributing to improving the environment and attracting investment, and promoting the rapid and sustainable development.
      Industrial production in Vietnam in recent years is largely processing and assembling. Most materials and components are imported. This is due to many different causes; however, the weakness of the supporting industry can be considered as one of the important reasons. Therefore, it is substantial to research and evalute the supporting industry in order to suggest solutions to develop the supporting industry. This plays an important roles in  promoting development of the industry in particular and the economy in general in the industrialization and modernization process in Vietnam now.
      Từ khóa: Công nghiệp phụ trợ phục vụ ngành công nghiệp, Công nghiệp, Phụ trợ, Công nghiệp phụ trợ, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
    Keywords: Supporting industries serving the industry, Industry, Auxiliary, Auxiliary Industry, industrialization and modernization.

Phòng KHCN&HTQT

Phóng sự ảnh
Tạp chí Công thương
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây