Nhóm ngành Điện - Điện tử - Tự động hoá
1. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG THIẾT BỊ CẢNH BÁO NỒNG ĐỘ CỒN CỦA LÁI XE TẠI BUỒNG LÁI Ô TÔ
RESEARCH, DESIGN AND BUILD DEVICES WARNING THE DRIVER'S ALCOHOL CONCENTRATION IN THE CAR COCKPIT
Trương Văn Chúc, Hoàng Thị Tứ
Tóm tắt: Bài báo sau đây trình bày các nghiên cứu ứng dụng vi điều khiển AVR thiết kế thiết bị cảnh báo nồng độ cồn trong buồng lái ô tô. Thông qua thiết bị này, hệ thống có thể xác định được nồng độ cồn có trong hơi thở của người lái xe. Bằng cách gửi tín hiệu cảnh báo bằng còi, đèn báo, tin nhắn GSM và kết nối với hệ thống cảnh báo GPS để truyền thông tin về trung tâm quản lý. Đặc biệt, hệ thống không cho khởi động động cơ khi nồng độ cồn của người lái xe cao quá mức cho phép.
Từ khóa : Thiết bị cảnh báo, nồng độ cồn, vi điều khiển, thiết bị truyền tin, buồng lái ô tô.
Abstract: The following article presents the research applying AVR microcontroller to design alcohol concentration warning device in car cockpits. The system can determine the alcohol concentration in the breath of the driver by this device. The device sends horn, lights, and messages warning signals to GPS alarm system to transmit information to management center. In particular, the system will not let the engine start when the alcohol concentration of the driver is higher than the permitted level.
Keywords: Warning device, alcohol concentration, Microcontrollers, communications equipment, Car cockpit
2. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DỰ BÁO SMITH BÙ TRỄ THỜI GIAN CHO CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN QUA MẠNG
APPLICATION OF SMITH PREDICTOR MODEL FOR TIME DELAY COMPENSATION IN THE NETWORKED CONTROL SYSTEM
Phạm Văn Tài, Đỗ Huy Tùng
Tóm tắt: Các hệ thống điều khiển trong công nghiệp đều bị ảnh hưởng của trễ thời gian, trễ thời gian đã làm cho hệ thống trở thành hệ bất định, điều này làm suy giảm chất lượng điều khiển, gây ra sự gián đoạn trong quá trình sản xuất, chậm chí còn có thể gây mất ổn định. Đã có nhiều công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước nhằm khắc phục hoặc giảm bớt sự ảnh hưởng của trễ truyền thông nhằm đảm bảo sự ổn định của hệ thống điều khiển. Bài báo giới thiệu phương pháp bù trễ truyền thông theo mô hình dự báo Smith nhằm nâng cao chất lượng điều khiển cho các hệ thống điều khiển qua mạng.
Từ khóa: trễ thời gian; hệ thống điều khiển qua mạng; mô hình dự báo Smith
Abstract: The control system in the industry are affected by the time delay which was to make the system become uncertain system, which degrade the quality of control, causing an interruption in the production process, even can cause unstable. There have been many publications at home and abroad in order to overcome or reduce the influence of time delay to ensure the stability of the control system. In this paper introduces Smith predictor model for time delay compensation in the Networked Control System.
Keywords: time delay; Networked Control System; Smith predictor model.
3. ĐO NHỊP TIM ĐỘ CHÍNH XÁC CAO TRÊN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH
HIGH ACCURACY HEART RATE MEASUREMENT ON SMARTPHONE
Nguyễn Hồng Quân1,2, Võ Lê Cường1
1 Đại học Bách Khoa Hà Nội
1,2 Đại học công nghiệp Việt - Hung
Tóm tắt : Bài báo trình bày phương pháp đo nhịp tim sử dụng điện thoại thông minh. Phương pháp thực hiện việc xử lý chuỗi hình ảnh ngón tay người thu được từ camera trong điều kiện đèn flash chiếu sáng sử dụng kỹ thuật PPG (Photoplethysmography). Một số giải pháp tối ưu nhằm nâng cao độ chính xác, giảm thời gian đo và mở rộng dải đo được đề xuất. Các giải pháp bao gồm: (1) tối ưu cường độ sáng đèn flash, (2) tối ưu tốc độ ghi hình và kích thước cửa sổ được sử dụng trong thuật toán tìm đỉnh tín hiệu. Kết quả thực nghiệm cho thấy, với thời gian đo 7 giây, phương pháp đạtsai số trung bình nhỏ hơn 3% so với kết quả đo từ thiết bị y tế như Beurer và Omron với dải nhịp tim từ 30 đến 240 nhịp/phút.
Từ khóa: Đo nhịp tim,
camera hải phòng, PPG, điện thoại thông minh, ngón tay
Abstract : This paper presents a method to measurethe heart rate using smartphones.The method processes sequential images of humans’ finger captured by a camera with illuminated light from the flash usingPPG (Photoplethysmography) technology. Optimization techniques to increase accuracy, decrease measurement time and increase the measurement range are proposed. The technologies include: (1) optimization of flash’s intensity, (2) optimization of camera’s frame rate and window size for peak detection algorithm. Experimental results show that with measuring time of 7 seconds, the method achieves an average error of less than 3% compared with that measured by medical devices such as Omron BEURER in a heart rate range from 30 to 240 beats/min.
Keywords: heart rate measurement, PPG, smartphone, finger
Nhóm ngành Cơ khí - Động lực
4. NGHIÊN CỨU SỨC BỀN GIỚI HẠN CỦA DẦM HỘP DƯỚI TÁC DỤNG CỦA TẢI TRỌNG KẾT HỢP
STUDY ON ULTIMATE STRENGTH OF OPEN BOX GIRDER UNDER COMBINED LOADS
Vũ Văn Tản, Nguyễn Văn Cường
Tóm tắt: Trong bài báo này, phương pháp phần tử hữu hạn phi tuyến được áp dụng để tính toán sức bền giới hạn của mô hình dầm hộp dưới tác dụng của tải trọng uốn và xoắn đồng thời. Mục đích của nghiên cứu này là nghiên cứu các đặc điểm sức bền giới hạn của mô hình dầm hộp dưới tác dụng của mô men uốn và mô men xoắn đồng thời. Từ kết quả phân tích đưa ra kết luận về những ảnh hưởng khác nhau của mô men uốn và xoắn đến sức bền giới hạn của kết cấu.Từ khóa: Sức bền giới hạn, phần tử hữu hạn phi tuyến, dầm hộp, mô men uốn, mô men xoắn
Từ khoá: Sức bền giới hạn, phần tử hữu hạn phi tuyến, dầm hộp, mô men uốn, mô men xoắn
Abstract: In present paper, the nonlinear finite element method is employed to predict the ultimate strength of open box girders model under combined loads of bending and torsion. The primary aim of this study is to investigate the ultimate strength characteristics of the open box girders model under sagging bending moment and torque simultaneously. From the results of theoretical and numerical analyses, it is shown that the bending moment and torque loads have different influences on the structural ultimate strengt
:
Keywords: Ultimate strength, nonlinear finite element, open box girders, sagging bending moment, torque.
5. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG XÓI MÒN VÀ ĂN MÒN CỦA LỚP PHỦ HỢP KIM NiCr20 TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT SULFURIC
STUDY ON EROSION AND CORROSION RESISTANCE OF NiCr20 COATING IN SULFURIC ACID
Lê Thu Quý1, Ngô Hữu Mạnh2, Trịnh Văn Cường2
1 Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Hàn và Xử lý bề mặt - Viện Nghiên cứu Cơ khí
2 Trường Đại học Sao Đỏ
Tóm Tắt: Công nghệ phun phủ bằng hồ quang điện đang được áp dụng rộng rãi để tạo ra lớp phủ chống xói mòn ăn mòn. Bài báo này trình bày một số kết quả nghiên cứu về lớp phủ hợp kim NiCr20 trên bề mặt thép Các bon CT38. Môi trường axit Sulfuric có chứa các hạt rắn Silicat với tỉ lệ các pha rắn / lỏng theo khối lượng là 50:50 có ảnh hưởng lớn đến khả năng xói mòn và ăn mòn của lớp phủ. Độ pH của dung dịch axit Sulfuric được khảo sát là 1, 3 và 6. Độ bền xói mòn và ăn mòn của lớp phủ được đánh giá bằng phương pháp đo chiều dày, đo điện thế mạch hở và quan sát bề mặt kết hợp với các phương pháp phân tích cấu trúc và thành phần ăn mòn. Các kết quả thu được đã chứng minh rằng, quá trình xói mòn và ăn mòn bị ảnh hưởng lớn bởi độ pH của dung dịch axit Sulfuric.
Từ khóa: Xói mòn, Ăn mòn hoá học, Phun phủ nhiệt, Hợp kim NiCr20, Điện hóa.
Abstract: Arc praying technology is being widely applied to coating erosion and corrosion resistance. This paper presents some results of studies on NiCr20 alloys coating on the surface of CT38 steel. Environment of the Sulfuric acid is include solid particles of Silicates, where solid phase/liquid ratio by mass is 50:50 and affect to erosion and corrosion resistance of the coating. The pH surveyed was 1, 3 and 6. Erosion and corrosion reliability of the coating was assessed by measurements of thickness, open-circuit voltage and surface observations, combined with the methods of structural analysis and corrosion components. The results have proved that the process of erosion and corrosion is affected by the pH of the Sulfuric acid.
Keywords: Erosion, Chemical corrosion, Thermal pray, NiCr20 alloy, Electro-chemical.
6. ẢNH HƯỞNG CỦA LỰC MA SÁT ĐẾN ĐỘ NHĂN CỦA VẢI KHI GIA CÔNG
THE EFFECTS OF FRICTION FORCE ON SEAM PUCKER IN PROCESSING
Đỗ Thị Khánh Hoa, Tạ Văn Hiển
Tóm tắt : Trong bài báo này, lực ma sát giữa vải & bề mặt kim loại, giữa vải & vải được xác định trên 2 phương dọc và ngang của các loại vải 100% polyester, 100% viscose, với tỷ lệ pha trộn P/V, P/C khác nhau. Tỷ lệ giữa lực ma sát và lực pháp tuyến (F/N) có quan hệ theo hàm logarithm phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau: loại sợi, kiểu dệt, tỷ lệ pha trộn, kết cấu sợi, kết cấu vải, độ co dãn…
Lực ma sát được đo bằng thiết bị cảm ứng kết nối với máy tính, dưới tác dụng của lực pháp tuyến, tốc độ may và lực căng vải khác nhau. Dựa trên dữ liệu đo được của lực ma sát với phần mềm RDM( ứng dụng Phần tử hữu hạn) đã tính được độ nhăn của vải Polyester và Viscose khi chịu tác dụng đồng thời của áp lực nén, lực pháp tuyến và lực ma sát, đồng thời so sánh với trường hợp không kể đến lực ma sát.
Từ khóa: Lực ma sát, thiết bị cảm ứng, biến dạng nhăn, phần mềm RDM.
Abstract: In this paper has been studied the frictional force between fabric & metal surface, between fabric &fabric (in both warp and weft directions) for 100% polyester, 100% viscose, and P/V, P/C blends with different blend proportions. The relationship between ration of frictional force and normal load (F/N) follows logarithmic function, depending on different factors: type of fabric, type of blend, blend proportion, yarn structure, fabric structure, compressibility…
Frictional force has been measured by sensors connecting to the computer, with different normal loads, speeds and tensions. The results have been used for calculation of seam pucker for Polyester and Viscose under pressure, normal load and fricitional force, applying the RDM (using Finite Element Method) soft ware, and compared with the case without frictional force.
Key words: Frictional force, censoring devices, seam pucker, RDM soft ware
7. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG PHANH ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
RESEARCH AND EVALUATE ON THE EFFECTIVENESS OF ELECTRONICS BRAKE CONTROL SYSTEM
Phùng Đức Hải Anh, Đỗ Tiến Quyết, Đào Đức Thụ
Tóm tắt: Hiện nay ở nước ta các thống kê cho thấy, rất nhiều trường hợp tai nạn giao thông ô tô trên đường là do hiệu quả phanh kém. Nếu ô tô đi vào đường vòng với tốc độ cao và phanh gấp sẽ xảy ra hiện tượng bó cứng các bánh xe dẫn đến xe bị lật gây tai nạn. Một trong các biện pháp kết cấu làm tăng tính hiệu quả và an toàn khi phanh xe là trang bị hệ thống phanh có tính năng chống bó cứng bánh xe khi phanh. Hệ thống phanh ABS đã được sử dụng rộng rãi trên ô tô con và ô tô du lịch, và càng được phát triển mạnh mẽ bằng việc kết hợp hệ thống phanh ABS với các liên hợp như EBD, BAS, ASR, TRC,VSC. Trong bài báo này đề cập đến xây dựng mô hình khảo sát hệ thống phanh ABS có kết hợp với BAS và EBD nhằm đánh giá về tính năng an toàn của hệ thống phanh điều khiển điện tử.
Từ khóa: Hệ thống phanh ABS, Hệ thống hỗ trợ phanh , Hệ thống phân bố lực phanh, động lực học
Abstract: Nowaday, in Viet Nam the statistics show that the reason of many traffic accidents on the road is poor braking performance. If cars enter the roundabout at high speed and immediate braking, hardware bundle wheels will occur resulting in accidents. One of the structural method to increase the efficiency and safety in braking is to equipped with brakes having antilock feature wheels. ABS has been widely used in cars and travel automobile. It has been developed by combining powerful ABS with EBD, BAS, ASR, TRC, VSC. In this paper, the authors built modeling of ABS combined with EBD, BAS to assess the safety of the electronic control brake system.
Keywords: ABS Braking system, Brake Assist System, Electronic Brake Distributor, vehicle dynamics.
8. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TÍNH KHÍ ĐỘNG LỰC HỌC TÀU HÀNG 3400T THÔNG QUA SỬ DỤNG CÔNG CỤ MÔ PHỎNG SỐ CFD
A STUDY ON AERO-DYNAMIC PERFORMANCES OF THE 3400T CARGO SHIP BY USING CFD
Nguyễn Văn Cường1,2 , Vũ Văn Tản1, Ngô Văn Hệ 2
1 Khoa Cơ khí – Đại học Sao Đỏ
2 Đại học Bách khoa Hà Nội
Tóm tắt: Trong bài báo này, tác giả trình bày một nghiên cứu ứng dụng chương trình tính mô phỏng số, tính toán động lực học chất lỏng - CFD (Computation Fluid Dynamics) để khảo sát các đặc tính khí động lực học của thân và thượng tầng lầu, phần trên mặt nước của tàu chở hàng 3400T. Thông qua các kết quả khảo sát như phân bố áp suất, dòng bao quanh tàu và lực cản gió tác động lên tàu, tác giả đưa ra một số nhận xét và khuyến cáo nhằm làm giảm ảnh hưởng của lực cản gió tác động lên tàu, góp phần nâng cao hiệu quả khai thác tàu.
Từ khóa: CFD, tàu hàng, khí động lực học thân tàu, giảm lực cản gió, nâng cao hiệu quả khai thác tàu.
Abstract: In this paper, the authors present a study on aero-dynamics performances of the 3400 ton cargo ship by using a commercial Computation Fluid Dynamic (CFD) code ANSYS-Fluent v.15. The results of CFD simulation as pressures distribution, velocity flow distribution around hull and accommodation which above water surface of the ship and air resistance acting on the ship are investigated in this paper. Follows as the results of simulation, the paper concludes as some comments to reduce air resistance acting on the ship in different wind direction angles, to improve the economy efficiency of the ship.
Keywords: camera hải phòng aero-dynamics performance of ship, CFD, cargo ship, air resistance, reduce air resistance, economy efficiency.
Nhóm ngành Kinh tế
9. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THỊ XÃ CHÍ LINH TỈNH HẢI DƯƠNG - THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA
FINANCIAL CAPACITY OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES IN THE TOWN CHI LINH, HAI DUONG PROVINCE – REALITY AND PROBLEMS
Đặng Thị Dương, Lương Thị Hoa, Vương Thị Thúy Huyền
Tóm tắt: Doanh nghiệp vừa và nhỏ, có vị trí vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước. Ở thị xã Chí Linh các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) chiếm trên 90% tổng số các doanh nghiệp đang hoạt động trong thị xã, việc đẩy mạnh phát triển DNNVV được coi là vấn đề mang tầm chiến lược trong phát triển kinh tế tại địa bàn Thị xã.
Trong vòng 2 năm 2013, 2014 và 6 tháng đầu năm 2015, số lượng doanh nghiệp giải thể chiếm trên 20% tổng số doanh nghiệp DN, lớn hơn tổng số doanh nghiệp phải giải thể suốt 22 năm sau đổi mới. Đa số các doanh nghiệp giải thể hoặc tạm ngừng hoạt động rơi vào các DNNVV. Một trong các nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên là do các DNNVV của thị xã có năng lực tài chính yếu.
Bài viết này sẽ tập trung đề cập phân tích khái quát năng lực tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại các doanh nghiệp đó.
Từ khóa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, năng lực tài chính, thị xã Chí Linh.
Abstract: Small and medium enterprises (SMEs) is located an important role in the economy of the country. In Chi Linh town, SMEs account for over 90% of all businesses operating in towns, to promote SMEs development is considered a matter of strategic importance in the economic development in the province town.
Within 2 years 2013, 2014 and the first 6 months of 2015, the amount of dissolved enterprises accounted for over 20% of all businesses, large enterprises have more total dissolved after 22 years of innovation. The majority of businesses dissolved or suspended operations fall into the SMEs. One of the reasons leading to this situation is due to the town's SMEs have weak financial capacity.
This article will focus on the analysis mentioned generalized financial capacity of SMEs in Chi Linh town, Hai Duong province, and on that basis set out a number of measures to improve financial capability at the enterprise it now.
Keywords: Small and medium-sized enterprises, financial capacity, Chi Linh Town